Đấu Xảo Ký Văn (Nguyễn Khuyến) 鬥巧記聞 鬥巧場開百物陳, 噫何巧也巧而新。 近來誰鑿乾坤空, 到此方知宇宙春。 遠國服裝真詭異, 深林鳥獸絕奇珍。 尋常敝邑無他巧, 聊作冠裳木偶人。 Đấu Xảo Ký Văn Đấu xảo trường khai bách vật trần, Y hà xảo dã xảo nhi tân. Cận lai thuỳ tạc càn khôn khống, Đáo thử phương tri vũ trụ xuân. Viễn quốc phục trang chân quỷ dị, Thâm lâm điểu thú tuyệt kỳ trân. Tầm thường tệ ấp vô tha xảo, Liêu tác quan ...
Search Results for: cặp đôi
Đề Liệt Phụ Miếu
Đề Liệt Phụ Miếu (Nguyễn Khuyến) 題烈婦廟 不有妖嬌氣膽麤, 誰憑為報國家讐。 未成趙女威靈顯, 故把胡而掌握奴。 一帶長江勳業在, 千秋俊嶺姓名留。 試看脂粉為何物, 猶自尋常八尺軀。 Đề Liệt Phụ Miếu Bất hữu yêu kiều khí đảm thô, Thuỳ bằng vi báo quốc gia thù. Vị thành Triệu Nữ uy linh hiển, Cố bả Hồ nhi chưởng ác nô. Nhất đới Trường Giang huân nghiệp tại, Thiên thu Tuấn Lĩnh tính danh lưu. Thí khan chi phấn vi hà vật, Do tự tầm ...
Đề Lương Trạng Nguyên Từ
Đề Lương Trạng Nguyên Từ (Nguyễn Khuyến) 題梁狀元祠 聳壑凌霄卓不群, 斗南聲價有誰鄰。 珠傾萬觳辭源闊, 陣掃千軍筆力神。 志大一時無寵辱, 才高千古識經綸。 迂儒勿以排優少, 端的驚天動地人。 Đề Lương Trạng Nguyên Từ Tủng hác lăng tiêu trác bất quần, Đẩu Nam thanh giá hữu thuỳ lân. Châu khuynh vạn hộc từ nguyên khoát, Trận tảo thiên quân bút lực thần. Chí đại nhất thì vô sủng nhục, Tài cao thiên cổ thức kinh luân. Vu nho vật dĩ bài ...
Đề Mị Ê Từ
Đề Mị Ê Từ (Nguyễn Khuyến) 題媚【⿱女盍】祠 恨不鬢鬚報國讐, 矧將脂粉何人羞。 百年心事憑天訴, 一字魂貞覓水遊。 鳴喝江流隨別怨, 低迷花色帶殘愁。 渡頭古廟侵香火, 管得餘芳萬古留。 Đề Mị Ê Từ Hận bất mấn tu báo quốc thù, Thẩn tương chi phấn hà nhân tu. Bách niên tâm sự bằng thiên tố, Nhất tự hồn trinh mịch thuỷ du. Minh yết giang lưu tuỳ biệt oán, Đê mê hoa sắc đới tàn sầu. Độ đầu cổ miếu xâm hương hoả, Quản đắc dư phương vạn cổ ...
Đề Tống Trân Mộ
Đề Tống Trân Mộ (Nguyễn Khuyến) 題宋珍墓 八歲才名壓眾豪, 大鵬風力志雲霄。 三千策對詞鋒銳, 萬里觀光使節高。 心點精誠驚惡獸, 獄情剖決析秋毫。 九泉誰作千年鬼, 為拂叢荒仿俊髦。 Đề Tống Trân Mộ Bát tuế tài danh áp chúng hào, Đại bằng phong lực chí vân tiêu. Tam thiên sách đối từ phong nhuệ, Vạn lý quan quang sứ tiết cao. Tâm điểm tinh thành kinh ác thú, Ngục tình phẫu quyết tích thu hào. Cửu tuyền thuỳ tác thiên niên quỷ, Vị ...
Đề Trung Liệt Miếu
Đề Trung Liệt Miếu (Nguyễn Khuyến) 題忠烈廟 一簇崇祠古, 千家雲樹中。 鬼神泣壯烈, 日月懸孤忠。 氣與大化合, 地因新邑隆。 九原熟為作, 惟是狄梁公。 Đề Trung Liệt Miếu Nhất thốc sùng từ cổ, Thiên gia vân thụ trung. Quỷ thần khấp tráng liệt, Nhật nguyệt huyền cô trung. Khí dữ đại hoá hợp, Địa nhân tân ấp long. Cửu nguyên thục vi tác, Duy thị Địch Lương Công. Dịch nghĩa Một toà đền cao đã cổ Ở giữa nghìn nhà ...
Điền Gia Tự Thuật
Điền Gia Tự Thuật (Nguyễn Khuyến) 田家自述 上皇崩乃老, 迄今歷五考。 閒居恥素餐, 而食亦求飽。 所以田爾田, 惟是寶吾寶。 深耕以起土, 易耨以除草。 糞之澤如膏, 芸之淨如掃。 晝夜不遑休, 心力無遺巧。 猶慮天雨淋, 猶慮河水早。 發苞畏風逆, 立苗恐旱槁。 幸而四時調, 方望新穀好。 安知新穀好, 又爲碩鼠咬。 勉哉盡當爲! 饑寒不可保。 Điền Gia Tự Thuật Thượng hoàng băng nãi lão, Hất kim lịch ngũ khảo. Nhàn cư sỉ tố xan, Nhi thực diệc cầu bão. Sở dĩ điền nhĩ điền, Duy thị bảo ngô bảo. Thâm ...
Điền Gia Tức Sự Ngâm
Điền Gia Tức Sự Ngâm (Nguyễn Khuyến) 田家即事吟 隔家田舍翁, 家中夫婦子。 其子獃且癡, 其婦嗸而吱。 終日無用心, 惟其利是巿。 其翁力溝壑, 以供婦子爾。 一日田間回, 婦人不得意, 執杖仗其夫, 夫懼走鄰裏。 執杖婦逐之, 東西無不至。 子見心忙然, 奪杖及母臂。 母痛無奈何, 扯夫而之子。 執子牽子歸, 告師請師值。 師質盡傎末, 徒笑難紛是。 哀哉一家中! 何以之如此? 父子夫婦間, 豈不識倫理。 只爲衣食謀, 所以生妒忌。 Điền Gia Tức Sự Ngâm Cách gia điền xá ông, Gia trung phu, phụ, tử. Kỳ tử ngai thả si, Kỳ phụ ngao nhi ...
Điền Tẩu
Điền Tẩu (Nguyễn Khuyến) 田叟 吾村一田叟, 家有三十笱。 暮下晨發之, 魚蝦得五斗。 若不勞爾身, 何以糊爾口。 賣魚買米歸, 食罷又奔走。 Điền Tẩu Ngô thôn nhất điền tẩu, Gia hữu tam thập cẩu. Mộ hạ thần phát chi, Ngư hà đắc ngũ đẩu. Nhược bất lao nhĩ thân, Hà dĩ hồ nhĩ khẩu. Mại ngư mãi mễ quy, Thực bãi hựu bôn tẩu. Dịch nghĩa Ông làm ruộng ở xóm tôi Nhà có ba chục cái đó Chập tồi đi đơm sáng sớm đi đổ ...
Điếu Đặng Tất
Điếu Đặng Tất (Nguyễn Khuyến) 吊鄧悉 報國殲仇矢弗援, 掉戈竟欲挽乾坤。 未亡肯使邊塵動, 既絕猶令正氣存。 簡定何能成大事, 木盛寧不愧忠魂。 逋姑客有尋遺跡, 慘淡江邊日色昏。 Điếu Đặng Tất Báo quốc tiêm cừu thỉ phất viên, Trạo qua cánh dục vãn càn khôn. Vị vong khẳng sử biên trần động, Ký tuyệt do linh chính khí tồn. Giản Định hà năng thành đại sự, Mộc Thạnh ninh bất quý trung hồn. Bồ Cô khách hữu tầm di tích, Thảm đạm giang ...
Điệu Lạc Dăng
Điệu Lạc Dăng (Nguyễn Khuyến) 悼落蠅 睡起窗開酒半傾, 青蠅何事又營營。 所求一粒能充腹, 何用如簧柞巧聲。 憐爾祗堪倚攀棘, 欺人不覺落藜羹。 天公生化真多事, 避暑驅氛意未平。 Điệu Lạc Dăng Thuỵ khởi song khai tửu bán khuynh, Thanh dăng hà sự hựu doanh doanh. Sở cầu nhất lạp năng sung phúc, Hà dụng như hoàng tạc xảo thanh. Liên nhĩ chi kham ỷ phàn cức, Khi nhân bất giác lạc lê canh. Thiên công sinh hoá chân đa sự, Tỵ thử khu ...
Điệu Nội
Điệu Nội (Nguyễn Khuyến) 悼內 巾櫛追隨五十年, 倚槐一夢已成眠。 白駒忽忽有如是, 青塚纍纍誰不然。 淨土安知非爾樂, 塵途未必望人憐。 若教我壽如彭祖, 八百春秋幾泣懸。 Điệu Nội Cân trất truy tuỳ ngũ thập niên, Ỷ hoè nhất mộng dĩ thành miên. Bạch câu hốt hốt hữu như thị, Thanh trủng luy luy thuỳ bất nhiên. Tịnh độ an tri phi nhĩ lạc, Trần đồ vị tất vọng nhân liên. Nhược giao ngã thọ như Bành Tổ, Bát bách xuân thu kỷ khấp ...
Bình Luận Mới Nhất