Nhàn Vịnh Kỳ 01 (Nguyễn Khuyến) 間詠其一 述業無他懶且慵, 晏然一室宇寰中。 以應不棄天心後, 何幸無收聖量洪。 才少難分多壘辱, 位卑奚捕四時功。 未忘一點蒼生念, 好向南陽起臥龍。 Nhàn Vịnh Kỳ 01 Thuật nghiệp vô tha lãn thả dung, Án nhiên nhất thất vũ hoàn trung. Dĩ ưng bất khí thiên tâm hậu, Hà hạnh vô thu thánh lượng hồng. Tài thiểu nan phân đa luỹ nhục, Vị ty hề bổ tứ thời công. Vị vong nhất điểm thương sinh niệm, Hảo hướng ...
Nhàn Vịnh Kỳ 02
Nhàn Vịnh Kỳ 02 (Nguyễn Khuyến) 間詠其二 莫言巧拙與經權, 香火如今信有緣。 勢利於人無所慕, 客閒獨我得而傳。 公餘對客霞杯醉, 朝後論文草夢圓。 虎坐有時開易講, 卻猶學力欠伊川。 Nhàn Vịnh Kỳ 02 Mạc ngôn xảo chuyết dữ kinh quyền, Hương hoả như kim tín hữu duyên. Thế lợi ư nhân vô sở mộ, Khách nhàn độc ngã đắc nhi truyền. Công dư đối khách hà bôi tuý, Triều hậu luận văn thảo mộng viên. Hổ toạ hữu thời khai Dịch giảng, Khước do ...
Nhàn Vịnh Kỳ 03
Nhàn Vịnh Kỳ 03 (Nguyễn Khuyến) 間詠其三 首宿誰知學士盤, 舉頭惟有日團團。 昔年已飽蘇秦笑, 金日猶然范叔寒。 宇宙憑人能了事, 乾坤許我得偷閒。 腹中自笑無他抱, 只有區區一寸丹。 Nhàn Vịnh Kỳ 03 Thủ túc thuỳ tri học sĩ bàn, Cử đầu duy hữu nhật đoàn đoàn. Tích niên dĩ bão Tô Tần tiếu, Kim nhật do nhiên Phạm Thúc hàn. Vũ trụ bằng nhân năng liễu sự, Càn khôn hứa ngã đắc thâu nhàn. Phúc trung tự tiếu vô tha bão, Chỉ hữu khu khu nhất ...
Nhàn Vịnh Kỳ 04
Nhàn Vịnh Kỳ 04 (Nguyễn Khuyến) 間詠其四 貧病年來獨自嗟, 悠悠無計奈天何? 不為物累心猶鐵, 卻被愁侵鬢欲花。 莫展半籌謀國少, 猶嫌三斗為親多。 安知不遇唐虞聖, 笑殺何人石爛歌。 Nhàn Vịnh Kỳ 04 Bần bệnh niên lai độc tự ta, Du du vô kế nại thiên hà? Bất vi vật luỵ tâm do thiết, Khước bị sầu xâm mấn dục hoa. Mạc triển bán trù mưu quốc thiểu, Do hiềm tam đẩu vị thân đa. An tri bất ngộ Đường Ngu thánh, Tiếu sát hà nhân Thạch lạn ...
Nhàn Vịnh Kỳ 05
Nhàn Vịnh Kỳ 05 (Nguyễn Khuyến) 間詠其五 不問亡羊得馬翁, 靜摧易理騐窮通。 儘知世事濃還淡, 須信天機拙者公。 容分何須求分外, 識時尤貴酌時中。 寸心安得酬鈞造, 此爵原人付俾公。 Nhàn Vịnh Kỳ 05 Bất vấn vong dương đắc mã ông, Tĩnh thôi Dịch lý nghiệm cùng thông. Tẫn tri thế sự nùng hoàn đạm, Tu tín thiên cơ chuyết giả công. Dung phận hà tu cầu phận ngoại, Thức thời vưu quý chước thời trung. Thốn tâm an đắc thù quân tạo, Thử tước ...
Nhàn Vịnh Kỳ 08
Nhàn Vịnh Kỳ 08 (Nguyễn Khuyến) 間詠其八 熙朝甘作一閒人, 親故憑誰德有鄰。 入幕何裨醫國手, 閉齊惟事省吾身。 斷無他技趨時好, 尚有良能得性真。 莫嘆北門貧且屢, 詩腴道富未為貧。 Nhàn Vịnh Kỳ 08 Hy triều cam tác nhất nhàn nhân, Thân cố bằng thuỳ đức hữu lân. Nhập mạc hà tì y quốc thủ, Bế trai duy sự tỉnh ngô thân. Đoạn vô tha kỹ xu thời hiếu, Thượng hữu lương năng đắc tính chân. Mạc thán bắc môn bần thả lũ, Thi du đạo phú vị vi ...
Nhàn Vịnh Kỳ 09
Nhàn Vịnh Kỳ 09 (Nguyễn Khuyến) 間詠其九 才學難同曠世賢, 濫叨金馬玉堂仙。 苦吟獨笑詩無力, 破悶須知酒有權。 憶友常懷青嶺外, 思親長在白雲邊。 閒未養得吾之氣, 不怍人兮不愧天。 Nhàn Vịnh Kỳ 09 Tài học nan đồng khoáng thế hiền, Lạm thao Kim Mã, Ngọc Đường tiên. Khổ ngâm độc tiếu thi vô lực, Phá muộn tu tri tửu hữu quyền. Ức hữu thường hoài thanh lĩnh ngoại, Tư thân trường tại bạch vân biên. Nhàn vị dưỡng đắc ngô chi khí, Bất ...
Nhàn Vịnh Kỳ 10
Nhàn Vịnh Kỳ 10 (Nguyễn Khuyến) 間詠其十 三生有幸我何須, 兩入翰林濟悟殊。 夜夜金蓮旁燭照, 時時清廟任馳驅。 自慚愫食空懸特, 誰謂能文只畫葫。 行客未知朱紫貴, 相逢猶且問前呼。 Nhàn Vịnh Kỳ 10 Tam sinh hữu hạnh ngã hà tu, Lưỡng nhập Hàn lâm tế ngộ thù. Dạ dạ kim liên bàng chúc chiếu, Thời thời thanh miếu nhiệm trì khu. Tự tàm tố thực không huyền đặc, Thuỳ vị năng văn chỉ hoạ hồ. Hành khách vị tri chu tử quý, Tương phùng do thả ...
Nhâm Dần Hạ Nhật
Nhâm Dần Hạ Nhật (Nguyễn Khuyến) 壬寅夏日 今夏苦太熱, 草枯澤亦竭。 益之以西風, 何物不靡滅。 矧予病且貧, 行年近丘穴。 井非無清泉, 飲之徒汗血。 飯非無羹和, 食之不可咽。 裸程如不恭, 孤立若苦節。 嗟此百罹逢, 胡為又切切。 Nhâm Dần Hạ Nhật Kim hạ khổ thái nhiệt, Thảo khô trạch diệc kiệt. Ích chi dĩ tây phong, Hà vật bất mỹ diệt. Thẩn dư bệnh thả bần, Hành niên cận khâu huyệt. Tỉnh phi vô thanh tuyền, Ẩm chi đồ hãn huyết. Phạn phi vô canh ...
Nhân Tặng Nhục
Nhân Tặng Nhục (Nguyễn Khuyến) 人贈肉 墳間人饜足, 歸來贈余肉。 贈余非畏余, 憐余獨曠腹。 徘徊為數辭, 持之掩面哭。 適此亂離逢, 兼之窮餓促。 子意一何慇, 余心原不欲。 公西衣輕裘, 庾釜且請粟。 范蠡乘輕舟, 牛羊且大畜。 彭澤方辭歸, 且栽三徑菊。 樂天方謫居, 且搆三間屋。 嘆余病而貧, 風塵太碌碌。 老矣無能為, 何以服不穀。 不食令人饑, 食之令人辱。 不食令人疲, 食之令人俗。 感子非王孫, 知我有鮑叔。 取之何傷廉, 無容適他族。 忽忽談相忘, 清風動孤竹。 Nhân Tặng Nhục Phần gian nhân yếm túc, Quy lai tặng dư nhục. Tặng dư phi uý ...
Nhật Mộ Thái Giang Hành Chu
Nhật Mộ Thái Giang Hành Chu (Nguyễn Khuyến) 日暮泰江行舟 參差雲樹上樓臺, 繚繞平橋四面開。 一寺鐘疏斜照盡, 半江棹急好風迴。 岸垂綠竹影逾碧, 茶近白蓮香滿杯。 假使披觴聽法曲, 此身應是到蓬萊。 Nhật Mộ Thái Giang Hành Chu Sâm si vân thụ thướng lâu đài, Liêu nhiễu bình kiều tứ diện khai. Nhất tự chung sơ tà chiếu tận, Bán giang trạo cấp hảo phong hồi. Ngạn thuỳ lục trúc ảnh du bích, Trà cận bạch liên hương mãn bôi. Giả sử phi ...
Oa Cổ
Oa Cổ (Nguyễn Khuyến) 蛙鼓 聞道村村禁鼓笳, 我池蛙鼓徹宵過。 叱之良久復如是, 令在諸君不畏耶。 或愛幽居多淡薄, 且容一部作繁花。 未知強項何人者, 過此還當式怒蛙。 Oa Cổ Văn đạo thôn thôn cấm cổ già, Ngã trì oa cổ triệt tiêu quá. Sất chi lương cửu phục như thị, Lệnh tại chư quân bất uý da. Hoặc ái u cư đa đạm bạc, Thả dung nhất bộ tác phồn hoa. Vị tri cường hạng hà nhân giả, Quá thử hoàn đương thức nộ oa. Dịch nghĩa Nghe ...
Bình Luận Mới Nhất