Đạo Thất Đạo (Nguyễn Khuyến) 盜失盜 盜向人家穿取錢, 盜人又向盜家穿。 嬴輸遷轉無常局, 出入循環若夙緣。 化乏彥方休賜帛, 行非王素莫投椽。 利途到底渾如是, 奚獨穿牆盜乃然。 Đạo Thất Đạo Đạo hướng nhân gia xuyên thủ tiền, Đạo nhân hựu hướng đạo gia xuyên. Doanh thâu thiên chuyển vô thường cục, Xuất nhập tuần hoàn nhược túc duyên. Hoá phạp Ngạn Phương hưu tứ bạch, Hạnh phi Vương Tố mạc đầu chuyên. Lợi đồ đáo để hỗn như thị, Hề ...
Đảo Vũ
Đảo Vũ (Nguyễn Khuyến) 禱雨 迎神已三日, 不雨神又歸。 前者張翠蓋, 後者奉明粢。 民怒責諸神: 『神非民何依? 不雨何不告, 使民勞且饑?』 神曰:『來汝民: 此非我所知! 吾惟嗜飲食, 雨非吾能為』。 神今且如此, 於民復奚疑? Đảo Vũ Nghinh thần dĩ tam nhật, Bất vũ thần hựu quy. Tiền giả trương thuý cái, Hậu giả phụng minh ty. Dân nộ trách chư thần: “Thần phi dân hà y? Bất vũ hà bất cáo, Sử dân lao thả ky?” Thần viết: “Lai nhữ dân: Thử phi ngã sở ...
Đăng Ngũ Hành Sơn Lưu Đề
Đăng Ngũ Hành Sơn Lưu Đề (Nguyễn Khuyến) 登五行山留題 五行秀色鬱岧嶢, 海上三神定不遙。 日月九天迴洞口, 波濤萬里蕩山腰。 晴空石壁生寒雨, 夜半鐘聲落嫩潮。 覽此江山奇勝絕, 坐教塊礧一時消。 Đăng Ngũ Hành Sơn Lưu Đề Ngũ Hành tú sắc uất thiều nghiêu, Hải thượng tam thần định bất dao. Nhật nguyệt cửu thiên hồi động khẩu, Ba đào vạn lý đãng sơn yêu. Tình không thạch bích sinh hàn vũ, Dạ bán chung thanh lạc nộn triều. Lãm thử giang ...
Đấu Xảo Ký Văn
Đấu Xảo Ký Văn (Nguyễn Khuyến) 鬥巧記聞 鬥巧場開百物陳, 噫何巧也巧而新。 近來誰鑿乾坤空, 到此方知宇宙春。 遠國服裝真詭異, 深林鳥獸絕奇珍。 尋常敝邑無他巧, 聊作冠裳木偶人。 Đấu Xảo Ký Văn Đấu xảo trường khai bách vật trần, Y hà xảo dã xảo nhi tân. Cận lai thuỳ tạc càn khôn khống, Đáo thử phương tri vũ trụ xuân. Viễn quốc phục trang chân quỷ dị, Thâm lâm điểu thú tuyệt kỳ trân. Tầm thường tệ ấp vô tha xảo, Liêu tác quan ...
Đề Ảnh
Đề Ảnh (Nguyễn Khuyến) 題影 吾研吾面皮, 吾心吾弗知。 日月鬚添白, 風塵色漸緇。 百杯形贈影, 千歲我為誰。 俯仰一何想, 煙波無盡奇。 Đề Ảnh Ngô nghiên ngô diện bì, Ngô tâm ngô phất tri. Nhật nguyệt tu thiêm bạch, Phong trần sắc tiệm truy. Bách bôi hình tặng ảnh, Thiên tuế ngã vi thuỳ. Phủ ngưỡng nhất hà tưởng, Yên ba vô tận kỳ. Dịch nghĩa Tả chỉ nhìn thấy da mặt ta Còn lòng ta, ta chẳng biết Tháng ngày làm ...
Đề Liệt Phụ Miếu
Đề Liệt Phụ Miếu (Nguyễn Khuyến) 題烈婦廟 不有妖嬌氣膽麤, 誰憑為報國家讐。 未成趙女威靈顯, 故把胡而掌握奴。 一帶長江勳業在, 千秋俊嶺姓名留。 試看脂粉為何物, 猶自尋常八尺軀。 Đề Liệt Phụ Miếu Bất hữu yêu kiều khí đảm thô, Thuỳ bằng vi báo quốc gia thù. Vị thành Triệu Nữ uy linh hiển, Cố bả Hồ nhi chưởng ác nô. Nhất đới Trường Giang huân nghiệp tại, Thiên thu Tuấn Lĩnh tính danh lưu. Thí khan chi phấn vi hà vật, Do tự tầm ...
Đề Lương Trạng Nguyên Từ
Đề Lương Trạng Nguyên Từ (Nguyễn Khuyến) 題梁狀元祠 聳壑凌霄卓不群, 斗南聲價有誰鄰。 珠傾萬觳辭源闊, 陣掃千軍筆力神。 志大一時無寵辱, 才高千古識經綸。 迂儒勿以排優少, 端的驚天動地人。 Đề Lương Trạng Nguyên Từ Tủng hác lăng tiêu trác bất quần, Đẩu Nam thanh giá hữu thuỳ lân. Châu khuynh vạn hộc từ nguyên khoát, Trận tảo thiên quân bút lực thần. Chí đại nhất thì vô sủng nhục, Tài cao thiên cổ thức kinh luân. Vu nho vật dĩ bài ...
Đề Mị Ê Từ
Đề Mị Ê Từ (Nguyễn Khuyến) 題媚【⿱女盍】祠 恨不鬢鬚報國讐, 矧將脂粉何人羞。 百年心事憑天訴, 一字魂貞覓水遊。 鳴喝江流隨別怨, 低迷花色帶殘愁。 渡頭古廟侵香火, 管得餘芳萬古留。 Đề Mị Ê Từ Hận bất mấn tu báo quốc thù, Thẩn tương chi phấn hà nhân tu. Bách niên tâm sự bằng thiên tố, Nhất tự hồn trinh mịch thuỷ du. Minh yết giang lưu tuỳ biệt oán, Đê mê hoa sắc đới tàn sầu. Độ đầu cổ miếu xâm hương hoả, Quản đắc dư phương vạn cổ ...
Đề Tống Trân Mộ
Đề Tống Trân Mộ (Nguyễn Khuyến) 題宋珍墓 八歲才名壓眾豪, 大鵬風力志雲霄。 三千策對詞鋒銳, 萬里觀光使節高。 心點精誠驚惡獸, 獄情剖決析秋毫。 九泉誰作千年鬼, 為拂叢荒仿俊髦。 Đề Tống Trân Mộ Bát tuế tài danh áp chúng hào, Đại bằng phong lực chí vân tiêu. Tam thiên sách đối từ phong nhuệ, Vạn lý quan quang sứ tiết cao. Tâm điểm tinh thành kinh ác thú, Ngục tình phẫu quyết tích thu hào. Cửu tuyền thuỳ tác thiên niên quỷ, Vị ...
Đề Trung Liệt Miếu
Đề Trung Liệt Miếu (Nguyễn Khuyến) 題忠烈廟 一簇崇祠古, 千家雲樹中。 鬼神泣壯烈, 日月懸孤忠。 氣與大化合, 地因新邑隆。 九原熟為作, 惟是狄梁公。 Đề Trung Liệt Miếu Nhất thốc sùng từ cổ, Thiên gia vân thụ trung. Quỷ thần khấp tráng liệt, Nhật nguyệt huyền cô trung. Khí dữ đại hoá hợp, Địa nhân tân ấp long. Cửu nguyên thục vi tác, Duy thị Địch Lương Công. Dịch nghĩa Một toà đền cao đã cổ Ở giữa nghìn nhà ...
Đề Vũ Thị Từ
Đề Vũ Thị Từ (Nguyễn Khuyến) 題武氏祠 契闊三冬一節貞, 幽懷分付鬼神明。 愚夫不辨無根謗, 假父翻加不潔名。 今日江波猶有恨, 何年燈影太無情。 立祠旌節渾閒事, 詞為佳人冩不平。 Đề Vũ Thị Từ Khế khoát tam đông nhất tiết trinh, U hoài phân phó quỷ thần minh. Ngu phu bất biện vô căn báng, Giả phụ phiên gia bất khiết danh. Kim nhật giang ba do hữu hận, Hà niên đăng ảnh thái vô tình. Lập từ tinh tiết hồn nhàn sự, Từ vị giai nhân tả ...
Điền Gia Tự Thuật
Điền Gia Tự Thuật (Nguyễn Khuyến) 田家自述 上皇崩乃老, 迄今歷五考。 閒居恥素餐, 而食亦求飽。 所以田爾田, 惟是寶吾寶。 深耕以起土, 易耨以除草。 糞之澤如膏, 芸之淨如掃。 晝夜不遑休, 心力無遺巧。 猶慮天雨淋, 猶慮河水早。 發苞畏風逆, 立苗恐旱槁。 幸而四時調, 方望新穀好。 安知新穀好, 又爲碩鼠咬。 勉哉盡當爲! 饑寒不可保。 Điền Gia Tự Thuật Thượng hoàng băng nãi lão, Hất kim lịch ngũ khảo. Nhàn cư sỉ tố xan, Nhi thực diệc cầu bão. Sở dĩ điền nhĩ điền, Duy thị bảo ngô bảo. Thâm ...
Bình Luận Mới Nhất