Tái Vị Nhân Đại Nghĩ Kỷ Công Bi Văn Cánh Vô Sở Đắc Nhân Phú Dĩ Thị (Nguyễn Khuyến) 再為人代擬紀功碑文更無所得因賦以示 碑文不似祭文焚, 鑿鑿流傳未易云。 長短已難千里度, 是非猶有百年聞。 近來學殖多荒落, 況值時艱太泯紛。 君且歸來當日得, 皇都不少頌功文。 Tái Vị Nhân Đại Nghĩ Kỷ Công Bi Văn Cánh Vô Sở Đắc Nhân Phú Dĩ Thị Bi văn bất tự tế văn phần, Tạc tạc lưu truyền vị dị vân. Trường đoản dĩ nan thiên lý đạc, Thị phi do hữu bách niên văn. Cận ...
Tam Điệp Sơn
Tam Điệp Sơn (Nguyễn Khuyến) 三疊山 清華山水帝王州, 書劍重來是故吾。 三疊峰頭初縱目, 九龍江外一回頭。 岩迷樹色千青落, 海入雲邊片白浮。 擬把予情訂泉石, 不知泉石信予不。 Tam Điệp Sơn Thanh Hoa sơn thuỷ đế vương châu, Thư kiếm trùng lai thị cố ngô. Tam Điệp phong đầu sơ túng mục, Cửu Long giang ngoại nhất hồi đầu. Nham mê thụ sắc thiên thanh lạc, Hải nhập vân biên phiến bạch phù. Nghĩ bả dư tình đính tuyền thạch, Bất tri ...
Tặng Đồng Hương Lê Tú Tài Nguyên Nho Quan Bang Biện Tái Vãng Nam Định Tuỳ Phái
Tặng Đồng Hương Lê Tú Tài Nguyên Nho Quan Bang Biện Tái Vãng Nam Định Tuỳ Phái (Nguyễn Khuyến) 贈同鄉黎秀才原儒關幫辨再往南定隨派 山關今又轉江城, 囊橐年來尚覺輕。 妻妾三人群子幼, 田園數畝一牢耕。 為賓為佐名難定, 無髮無鬚老未形。 昨日聞君欲歸去, 忽忙攜杖勸君行。 Tặng Đồng Hương Lê Tú Tài Nguyên Nho Quan Bang Biện Tái Vãng Nam Định Tuỳ Phái Sơn quan kim hựu chuyển giang thành, Nang thcs niên lai thượng giác khinh. Thê thiếp tam nhân quân tử ...
Tặng Song Khế Chi Long Sĩ Nhân Lê Đài
Tặng Song Khế Chi Long Sĩ Nhân Lê Đài (Nguyễn Khuyến) 贈窗栔支龍士人黎台 我年不及子年高, 我得偷閒子卻勞。 已分衰頹將就木, 安知矍鑠尚揮毫。 塵間幻境當何似, 世上浮名未易拋。 先我生來十七歲, 此回能得太平遭? Tặng Song Khế Chi Long Sĩ Nhân Lê Đài Ngã niên bất cập tử niên cao, Ngã đắc thâu nhàn tử khước lao. Dĩ phận suy đồi tương tựu mộc, An tri quắc thước thượng huy hào. Trần gian huyễn cảnh đương hà tự, Thế thượng phù danh vị dị ...
Tặng Thạch Lão Ông
Tặng Thạch Lão Ông (Nguyễn Khuyến) 贈石老翁 此老不知何處人, 遠來忽與我相親。 傾觴勸飲未談笑, 兀坐終朝無欠伸。 慘淡山河方舉目, 尋常溪壑亦容身。 此心莫問北南海, 二老遭逢亦夙因。 Tặng Thạch Lão Ông Thử lão bất tri hà xứ nhân, Viễn lai hốt dữ ngã tương thân. Khuynh trường khuyến ẩm vị đàm tiếu, Ngột toạ chung triêu vô khiếm thân. Thảm đạm sơn hà phương cử mục, Tầm thường khê hác diệc dung thân. Thử tâm mạc vấn bắc nam hải, Nhị ...
Tây Kỹ
Tây Kỹ (Nguyễn Khuyến) 西伎 天邊使部上車回, 數十西嬙解佩來。 若恨生平知我少, 且相懷抱為君開。 鴻荒世遠誰為此, 列國文繁有是哉。 更取牙裗香盒去, 滋毛滌垢未曾猜。 Tây Kỹ Thiên biên sứ bộ thướng xa hồi, Sổ thập Tây tường giải bội lai. Nhược hận sinh bình tri ngã thiểu, Thả tương hoài bão vị quân khai. Hồng hoang thế viễn thuỳ vi thử, Liệt quốc văn phồn hữu thị tai? Cánh thủ nha sơ hương hạp khứ, Tư mao địch cấu vị tằng ...
Thạch Hãn Giang
Thạch Hãn Giang (Nguyễn Khuyến) 石澣江 石澣江流一棹橫, 夕霞晻曖遠山明。 西風何處吹塵起, 不以年前徹底清。 Thạch Hãn Giang Thạch Hãn giang lưu nhất trạo hoành, Tịch hà yểm ái viễn sơn minh. Tây phong hà xứ xuy trần khởi, Bất dĩ niên tiền triệt để thanh. Dịch nghĩa Trên dòng sông Thạch Hãn một mái chèo khua ngang Ráng chiều lấp loáng soi sáng ngọn núi xa Gió tây từ đâu xua cát bụi đến Làm cho dòng ...
Thái Viên
Thái Viên (Nguyễn Khuyến) 菜園 一年今又一年過, 貧病安知有歲華。 佐酒兒常供鳳豆, 望春客有贈龍茶。 千山明暗疑無狀, 獨鶴縱橫未有家。 只有小園蔥芥秀, 不勞灌溉自婆娑。 Thái Viên Nhất niên kim hựu nhất niên quá, Bần bệnh an tri hữu tuế hoa. Tá tửu nhi thường cung phụng đậu, Vọng xuân khách hữu tặng long trà. Thiên sơn minh ám nghi vô trạng, Độc hạc tung hoành vị hữu gia. Chỉ hữu tiểu viên thông giới tú, Bất lao quán khái tự bà ...
Thanh Giang Tự Tị Thử
Thanh Giang Tự Tị Thử (Nguyễn Khuyến) 清江寺避暑 不到清江寺, 至今幾二年。 夏日苦煩熱, 扶杖來參禪。 涸井水容甕, 新松枝及肩。 消息有如是, 俯仰徒茫然。 寺僧見吾至, 拾果羅吾前。 未辨色空界, 但求人世憐。 何處小風引, 額手甎床眠。 一鐘叩殘夢, 歸來明月天。 Thanh Giang Tự Tị Thử Bất đáo Thanh Giang tự, Chí kim kỷ nhị niên. Hạ nhật khổ phiền nhiệt, Phù trượng lai tham thiền. Hạc tỉnh thuỷ dung ủng, Tân tùng chi cập kiên. Tiêu tức hữu như thị, Phủ ngưỡng ...
Thập Nguyệt Thập Cửu Nhật Vãng Bái Vụ Bản Trần Tiên Sinh Kỵ Nhật
Thập Nguyệt Thập Cửu Nhật Vãng Bái Vụ Bản Trần Tiên Sinh Kỵ Nhật (Nguyễn Khuyến) 十月十九日往拜務本陳先生忌日 一拜師門十五年, 墓前松柘尚依然。 老來朋輩俱如鶴, 亂後文章不值錢。 禮意未隨風雨散, 道心猶幸火薪傳。 歸舟回憶蒹葭外, 月影波心處處圓。 Thập Nguyệt Thập Cửu Nhật Vãng Bái Vụ Bản Trần Tiên Sinh Kỵ Nhật Nhất bái sư môn thập ngũ niên, Mộ tiền tùng giá thượng y nhiên. Lão lai bằng bối câu như hạc, Loạn hậu văn chương bất trị tiền. Lễ ý ...
Thất Tam Tam
Thất Tam Tam (Nguyễn Khuyến) 失三三 人以三三贈, 飲興亦耽耽。 只因欠酸辣, 何以資肥甘。 市近且孤待, 畜之以一藍。 夜半喫藍去, 東西不可探。 非惟一藍壞, 且復失三三。 Thất Tam Tam Nhân dĩ tam tam tặng, Ẩm hứng diệc đam đam. Chỉ nhân khiếm toan lạt, Hà dĩ tư phì cam. Thị cận thả cô đãi, Súc chi dĩ nhất lam. Dạ bán khiết lam khứ, Đông tây bất khả tham. Phi duy nhất lam hoại, Thả phục thất tam tam. Dịch nghĩa Có người ...
Thất Tịch Ô
Thất Tịch Ô (Nguyễn Khuyến) 七夕烏 瞻烏止誰屋, 胡為頭頂禿。 相傳架銀橋, 年年甚勞碌。 他處豈無禽, 何爾偏受毒。 乃知秋風嚴, 天上令亦酷。 Thất Tịch Ô Chiêm ô chỉ thuỳ ốc, Hồ vi đầu đính thốc. Tương truyền giá ngân kiều, Niên niên thậm lao lục. Tha xứ khởi vô cầm, Hà nhĩ thiên thụ độc. Nãi tri thu phong nghiêm, Thiên thượng lệnh diệc khốc. Dịch nghĩa Con quạ kia đậu ở nhà ai Tại sao mà đầu lại trọc lốc như ...
Bình Luận Mới Nhất